Thứ Hai, 29 tháng 9, 2014

제 4 강 : 성격과 외모

Các bạn chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

BÀI HỌC


 4 성격과 외모
학습목표
외모를 나타내는 여러 가지 표현을 익힙니다.

Bây giờ tôi xin giới thiệu bạn gái tôi. Cô ấy cao một mét sáu mươi tám và nặng 49 kí, rất thon thả. Nước da trắng mịn mái tóc óng mượt. Đôi mắt cô ấy to và có hai mí, thật là có duyên. Nhiều anh theo đuổi cô ấy.  Nhưng tiếc là tính tình của cô ấy thật là khó chịu. Cô thường hay chê những người bạn của mình. Ngoài điều đó ra cô ấy luôn luôn phàn nàn mọi thứ. Lúc đầu tôi rất yêu bạn gái tôi, nhưng bây giờ tôi thấy hơi mệt. Tôi bối rối quá. Lúc này có ai giúp được tôi không?

어휘

- giới thiệu 소개하다.
- bạn gái 여자 친구
- cao 높은
- nặng 무거운
- thon thả 날씬한
- nước da 피부
- trắng mịn 하얀
- mái tóc 머리카락
- óng mượt. 부드러운 윤기 나는
- đôi 한 쌍
- mắt 눈
- to 큰
- hai mí 쌍 꺼풀                                                             - duyên 매력
- theo đuổi 따르다. 쫓아다니다.                                 - tính tình 성품, 성격
- khó chịu. 참기 힘든                                                  - chê 헐뜯다.
- luôn luôn 항상                                                          - phàn nàn 불평하다.
- mọi 모든                                                                   - thứ.것, 물건
- lúc 때                                                                                    - yêu 사랑하다.
- mệt 피곤한                                                                - bối rối 어찌할 바를 모르는, 어렵게 생각하다.

외모 표현
  1. mắt : đen, một mí, hai mí, nâu
  2. mũi : cao, thấp, dọc dừa
  3. nước da: trắng mịn, ngăm ngăm, đen
  4. mái tóc: dài, ngắn, óng mượt, quăn, thẳng, suôn
  5. thân thể: thon thả, mập, béo, gầy


숙어 표현과 문법
thì A thì B :  A는 이러하고 B는 저러하다. 두 세가지 사실을 열거할 때
đôi mắt : 한 쌍의 눈
tiếc là : 아쉽게도.... 하다. 안타깝게도...하다.
khó chịu: 포괄적 표현, 사람의 성격, 상황, 날씨 등에 부정적으로 사용
ngoài ~ ra :그에 더해 ~도 또한
thấy :생각하다. 느끼다.

작 문
1. 저는 패키지 여행을 좋아하고 여차친구는 배낭여행을 좋아 합니다.
2. 그들은 정말 선남 선녀 커플이야.
3. 이 호텔은 아주 좋은데 아쉽게도 너무 비싸.
4. 나는 추운 날씨는 못 견디겠어.



Thứ Bảy, 27 tháng 9, 2014

제 3 강 : 여행

Các bạn chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

BÀI HỌC


 3 여행
학습목표
계절 표현기호 느낌에 대한 표현 익히기.

Xuân năm ngoái tôi đã đi du lịch ở Việt Nam hai tuần. Bốn người chúng tôi thuê hai phòng đôi. Sau đó, tôi đến Sinh Caphe để đặt trước một chương trình chọn gói, Mũi Né- Nha Trang-Đà Lạt. Tôi thích Mũi Né nhất. Khách sạn Mũi Né nằm cách bờ biển không xa lắm. Buổi sáng và buổi chiều, từ cửa sổ, tôi nhìn ra biển, phong cảnh thật là đẹp. Còn Đà Lạt thì không có gì mới lạ vì khí hậu ở đó giống mùa thu Hàn Quốc.

어휘
- xuân 봄                                                                                 - năm ngoái 작년
- tuần 주(일주일)                                                                   - thuê 빌리다.
- phòng đôi 더블룸                                                                 - đặt trước 예약하다.
- chương trình 프로그램                                                        - chọn gối 패키지
- thích 좋아하다.                                                                    - nhất 제일
- khách sạn 호텔                                                                     - nằm 위치하다.
- cách 거리, ~만큼 떨어져 있다.                                          - bờ biển 해안선
- xa 먼                                                                                     - cửa sổ 창문
- nhìn ra 내다보다.                                                                 - phong cảnh 풍경
- mới lạ 새로운                                                                       - khí hậu 기후

베트남의 계절 구분
  1. 베트남은 남북이 길게 위치 있어 기후의 차이가 있다.
 Mùa 계절, 절기
북쪽의 경우 춘하추동 사계절이 있다. Xuân hè thu đông
mùa xuân 봄
mùa hè 여름 
mùa thu 가을
mùa đông 겨울

남쪽의 경우 건기와 우기로 나눌 수 있다.
mùa mưa 우기
mừa khô 건기

숙어 표현과 문법
주어 thích 목적어 nhất : 목적어를 제일 좋아하다.
nằm cách  A :  B ~A로부터 B만큼 떨어져서 위치하다.
thật là :  정말(진짜로) ~하다.
không có gì : ~할 만한 것이 없다. 같은 맥락으로 “괜찮아요” “ 별거 아니에요”
라는 뜻으로 사용되기도 한다.
A giống B : 비슷하다. 닮다. A는 B와 비슷하다. A는B를 닮았다.

 
1. 저는 베트남을 제일 좋아해요.
2. 우리 집은 회사에서 멀지 않은 곳에 있어요.
3. 요즘 기후는 정말 이상해요.
4. 이미 예약을 했으니, 걱정할 것 없어요.
5. 당신(오빠)은 정말 엄마를 닮았네요.



Thứ Sáu, 26 tháng 9, 2014

제 2 강 : 일상


Các bạn chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

BÀI HỌC


 2  : 일상
학습목표
하루의 시간 구분하기일상에 대하여 말하기.

Đây là cô Ngọc Anh. Năm nay cô 30 tuổi. Ngọc Anh vẫn còn độc thân. Cô là nhân viên của một công ty du lịch. Cô thường hay thức dậy sớm. Vì vừa đi làm vừa đi học nên cô ấy rất bận. Cô thức dậy 6 giờ sáng. Bảy giờ cô đến trung tâm học tiếng Anh. Sau khi học xong cô mới đi làm. Buổi trưa, cô ăn trưa ở căn tin. Tuy không ngon nhưng cơm trưa ở đó rẻ hơn ăn ở ngoài. Buổi tối, cô về nhà trễ nhưng không bao giờ đi ngủ ngay. Cô luôn nói “ Mình còn nhiều việc để làm.”

어휘
- vẫn 여전히                                                   - còn 유지하다.
- độc thân 독신                                               - nhân viên 직원
- công ty 회사                                                 - du lịch. 여행
- thường 보통                                                 - hay 잘. 자주
- thức dậy 일어나다.                                      - sớm 일찍, 이른
- bận 바쁜                                                       - trung tâm 학원
- tiếng Anh 영어                                             - căn tin 구내식당
- ngon 맛있는                                                 - rẻ 싼
- hơn 보다 ~한                                               - trễ 늦은
- ngay 곧바로                                                 - luôn 항상
- nói 말하다.

시간대별 구분
buổi : 하루의 일정한 시간대에 붙이는 말, 시간의 토막
  1. buổi sáng: 오전
  2. buổi trưa : 점심
  3. buổi chiều: 오후
  4. buổi tối: 저녁,밤
숙어 표현과 문법
Đây là : 이것은 ~입니다. 이분은 ~입니다.
vẫn còn : 여전히 유지하다.
thường hay : 보통 잘~하다. 빈번히 ~하다. ( 개인의 습관적 행동 )

Vừa A(동사,형용사) vừa B(동사,형용사) : A하면서 B 하다.
Vì A nên B:  A(원인) 하기 때문에B(결과)하다.
A mới B : A해야만 비로소 B하다.
Tuy A nhưng B : 비록A 하지만B 하다.
 
1. 이분은 저의 아버지 입니다. 
2. 그녀는 여전히 45kg을 유지하고 있습니다. .
3. 저는 잘 잊어 버립니다.
4. 그녀는 예쁘고 마음씨도 좋습니다.
5. 10시가 되어야 그는 일어납니다.
6. 비록 바쁘지만 저는 베트남어 공부를 열심히 합니다.


Thứ Năm, 25 tháng 9, 2014

제 1 강 : 베트남어의 기본 문장구조

Các bạn chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

BÀI HỌC


 1  베트남어의 기본 문장구조
학습목표
기본 문형 익히기자기 소개하기가족에 대해 말하기

Xin chào các bạn. Tên tôi là Ngân. Năm nay mười chín tuổi. Tôi sinh ra và lớn lên tại một miền quê. Tôi là út, trong sáu anh chị em, Bố mẹ tôi làm ruộng ở dưới quê. Cách đây bảy tháng trước, tôi đã đến Thành phố Hồ Chí Minh để học đại học. Dạo này tôi rất nhớ nhà. Tôi muốn về thăm quê nhưng chưa có dịp.
어휘
-năm nay 올해                                               -tuổi 나이
-sinh ra 태어나다                                           -lớn lên 자라다
-tại ~에                                                            -miền quê 시골지역
-út 막내                                                           -trong 안에
-bố mẹ 부모                                                    -làm ruộng 농사 짓다.
-dưới 밑에                                                      -trước 전에
-đại học 대학                                                  -dạo này 요즘
-nhớ nhà 집을 그리워하다.                           -thăm 방문하다.
-dịp 기회
어순
  1. 베트남어의 기본 문장구조 : 주어 + 동사 + 보어
  2. 수식어 표현 :  수식어는 항상 뒤에 위한다.  아름다운 풍경: 풍경 아름다운
                                                               Phong cảnh đẹp
숙어 표현과 문법
 ở dưới quê : ở ( ~에) + dưới(밑에)+ quê(시골, 고향)
베트남사람들의 말하는 방식이라고 할 수있다. 도시는 위에있고 시골은 밑에 있다고 생각 하므로, 고향에, 시골에 라는 표현은 ở dưới quê
chưa có dịp: chưa(아직) có(가지다) dịp(기회)
đã : 과거형 표현 주어+ đã+ 동사
베트남어의 동사
베트남어는 동사의 변화가 없으며 동사 +동사 의 형태가 가능하다.
về thăm : về (돌아가다)thăm (방문하다) 돌아가서 방문하다.
 
1. 저는 서울에서 자랐습니다.
2. 저는 3남매 중에 장녀 입니다.
3. 베트남을 가고 싶지만 아직 기회가 없었습니다.
4. 지금으로부터 2개월 전 막내 동생이 태어났습니다.
5. 부모님은 저를 무척 그리워하십니다.

숙제
 :  Complete the dilogue with the suitable word, and then practice.
Hoa:  Xin chào!
Peter: Chào bạn!
Hoa:  Tên bạn ........... gì?
Peter:  Tên mình ............ Peter.
Hoa:  Bạn ............... nước nào?
Peter: Mình đến từ .......... Mỹ.
 : Use the given words or phrases to complete the sentences.

đến từ          nước        người       để         đây là        là            đó
a, David là .............. Anh
b, Tôi thích cái nhà ..........
c, .................John
d, Bạn đến từ .................... nào? Tôi .................. nước Mỹ
e, ............ tôi giới thiệu.
f, Tên anh ấy ............ Nam.
 : 
a. Nam/ người Việt Nam      
  • Nam là người Việt Nam, có phải không?
  • Vâng, Nam là người Việt Nam.
b. David/ Nước Anh
  • David đến từ nước Mỹ, có phải không?
  • Không phải, David đến từ (nước) Anh.
c. Lan/ nước Việt Nam


d. Mai/ người Việt Nam


e. Hiểu Phương/ người Trung Quốc

f. Lena/ Nước Nga


제 1 강 : 베트남어의 기본 문장구조

Các bạn chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

BÀI HỌC


 1  베트남어의 기본 문장구조
학습목표
기본 문형 익히기자기 소개하기가족에 대해 말하기

Xin chào các bạn. Tên tôi là Ngân. Năm nay mười chín tuổi. Tôi sinh ra và lớn lên tại một miền quê. Tôi là út, trong sáu anh chị em, Bố mẹ tôi làm ruộng ở dưới quê. Cách đây bảy tháng trước, tôi đã đến Thành phố Hồ Chí Minh để học đại học. Dạo này tôi rất nhớ nhà. Tôi muốn về thăm quê nhưng chưa có dịp.
어휘
-năm nay 올해                                               -tuổi 나이
-sinh ra 태어나다                                           -lớn lên 자라다
-tại ~에                                                            -miền quê 시골지역
-út 막내                                                           -trong 안에
-bố mẹ 부모                                                    -làm ruộng 농사 짓다.
-dưới 밑에                                                      -trước 전에
-đại học 대학                                                  -dạo này 요즘
-nhớ nhà 집을 그리워하다.                           -thăm 방문하다.
-dịp 기회
어순
  1. 베트남어의 기본 문장구조 : 주어 + 동사 + 보어
  2. 수식어 표현 :  수식어는 항상 뒤에 위한다.  아름다운 풍경: 풍경 아름다운
                                                               Phong cảnh đẹp
숙어 표현과 문법
 ở dưới quê : ở ( ~에) + dưới(밑에)+ quê(시골, 고향)
베트남사람들의 말하는 방식이라고 할 수있다. 도시는 위에있고 시골은 밑에 있다고 생각 하므로, 고향에, 시골에 라는 표현은 ở dưới quê
chưa có dịp: chưa(아직) có(가지다) dịp(기회)
đã : 과거형 표현 주어+ đã+ 동사
베트남어의 동사
베트남어는 동사의 변화가 없으며 동사 +동사 의 형태가 가능하다.
về thăm : về (돌아가다)thăm (방문하다) 돌아가서 방문하다.
 
1. 저는 서울에서 자랐습니다.
2. 저는 3남매 중에 장녀 입니다.
3. 베트남을 가고 싶지만 아직 기회가 없었습니다.
4. 지금으로부터 2개월 전 막내 동생이 태어났습니다.
5. 부모님은 저를 무척 그리워하십니다.

숙제
 :  Complete the dilogue with the suitable word, and then practice.
Hoa:  Xin chào!
Peter: Chào bạn!
Hoa:  Tên bạn ........... gì?
Peter:  Tên mình ............ Peter.
Hoa:  Bạn ............... nước nào?
Peter: Mình đến từ .......... Mỹ.
 : Use the given words or phrases to complete the sentences.

đến từ          nước        người       để         đây là        là            đó
a, David là .............. Anh
b, Tôi thích cái nhà ..........
c, .................John
d, Bạn đến từ .................... nào? Tôi .................. nước Mỹ
e, ............ tôi giới thiệu.
f, Tên anh ấy ............ Nam.
 : 
a. Nam/ người Việt Nam      
  • Nam là người Việt Nam, có phải không?
  • Vâng, Nam là người Việt Nam.
b. David/ Nước Anh
  • David đến từ nước Mỹ, có phải không?
  • Không phải, David đến từ (nước) Anh.
c. Lan/ nước Việt Nam


d. Mai/ người Việt Nam


e. Hiểu Phương/ người Trung Quốc

f. Lena/ Nước Nga