Thứ Bảy, 29 tháng 11, 2014

Học tiếng Nhật - Từ vựng N5 "Bài 15"

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

Học tiếng Nhật - Từ vựng N5 "Bài 15"


Kanji                      Hiragana                    Tiếng Việt
                             ポスト                        Hộp thư
細い                      ほそい                        Ốm yếu
                             ボタン                        Cái nút
                             ホテル                        Khách sạn
                          ほん                           Cuốn sách
本棚                      ほんだな                     Kệ sách
                             ほんとう                     Sự thật
毎朝                      まいあさ                     Mỗi buổi sáng
毎月                      まいげつ/まいつき       Mỗi tháng
毎週                      まいしゅう                  Mỗi tuần
毎日                      まいにち                     Mỗi ngày
毎年                      まいねん/まいとし       Mỗi năm
毎晩                      まいばん                      Mỗi tối
前                         まえ                             Trước
曲る                     まがる                          Gấp khúc,ghẹo
                            まずい                         Dở ,không ngon
                            また                            Vẫn
                            まだ                            Chưa
町                         まち                           Thành phố
待つ                     まつ                            Đợi
                            まっすぐ                 Thẳng về phía trước
                           マッチ                         Quẹt diêm
窓                        まど                            Cửa sổ
                           丸い/円い    まるい       Tròn
                        まん                            10 ngàn
万年筆                 まんねんひつ               Bút mực
磨く                    みがく                         Đánh răng
右                       みぎ                             Bên phải
短い                    みじかい                      Ngắn
                       みず                             Nước
店                       みせ                             Cửa hàng
見せる                みせる                          Cho xem
                      みち                              Con đường
三日                   みっか                          Ngày 3
三つ                   みっつ                          3 cái
                      みどり                          Màu xanh
皆さん               みなさん                       Tất cả mọi người
南                      みなみ                          Miền nam
                     みみ                               Tai
見る 観る          みる                          Nhìn ,xem, quan sát


Thứ Năm, 27 tháng 11, 2014

Học tiếng Nhật - Từ vựng N2 "Bài 22"

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

Học tiếng Nhật - Từ vựng N2 "Bài 22"

Kanji        Hiragana        Tiếng Việt
水蒸気  すいじょうき    Hơi nước
水素      すいそ         Khinh khí,hydro
垂直      すいちょく    Thẳng đứng,thẳng góc,trực giao
推定      すいてい    Suy đoán,giả định,ước tính
水滴       すいてき    Giọt nước
水筒       すいとう    Bình tông đựng nước
随筆       ずいひつ    Tùy bút
水分        すいぶん    Sự thủy phân,hơi ẩm,hơi nước
水平        すいへい    Lính thủy,mực nước,mức
水平線   すいへいせん    Phương trời,đường chân trời
水曜        すいよう    Thứ 3
                ずうずうしい    Vô liêm sỉ,trơ trẽn,không biết xấu hổ
末っ子    すえっこ    Con út
                スカーフ    Khăn quàng cổ
杉            すぎ        Cây tuyết tùng ở Nhật
好き嫌い すききらい    Thích và ghét,ý thích
好き好き すきずき    Ý thích,sở thích
透き通る すきとおる    Trong vắt,trong suốt
隙間        すきま     Khe hở,kẽ hở
                スクール    Trường học
                すくなくとも    Tối thiểu là,ít ra thì
図形       ずけい     Dáng vẻ,hình dáng ,đồ họa
                スケジュール Thời khóa biểu,lịch trình,chương trình
鈴           すず    Chuông,cái chuông
涼む        スタート    Bắt đầu
                スチュワーデス    Nữ tiếp viên hàng không
                すっきり    Gọn gàng,khoan khoái,dễ chịu
                すっぱい    Chua
                ステージ    Sân khấu,vũ đài,giai đoạn
棄てる    すてる     Vứt,từ bỏ,hẩm hiu
               ストッキング    Bít tất dài,tất da chân
                ストップ    Sự ngừng lại,dừng lại
素直       すなお  Thản nhiên,không xúc động,không động lòng
頭脳       ずのう    Bộ não,đầu não,có suy nghĩ
               スピーカー  Loa,loa phát thanh,người diễn thuyết
図表       ずひょう    Biểu đồ,đồ thị,đồ hình
               スマート    Thanh thoát,yểu điệu,xinh đẹp


Thứ Tư, 26 tháng 11, 2014

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 27"

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 "Bài 27"


106. ~はともかく~ :  Để sau, khoan bàn

Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa "rút đối tượng đó ra khỏi sự việc được bàn thảo"
Dùng trong trường hợp ưu tiên trình bày một sự việc ở phía sau, vì cho rằng nó quan trọng hơn sự việc đó.
Ví dụ:
Quá trình học tập để sau, về nhân cách thì có chỗ chưa được
学歴はともかく人柄にやや難点がある。
Chú ý:
Có cách nói khác là Nはともかくとして
Khoan bàn đến đứa em gái, người chị là một người rất tốt
妹さんはともかくとして姉さんはとてもいい人だ。

107.~はもとより~: Không chỉ, nói chi

Giải thích:
Đưa ra những việc được cho là đương nhiên để diễn tả ý nghĩa " không chỉ như thế mà còn có những chuyện quan trọng hơn hoặc nhẹ hơn"
Ví dụ:
Nói chi sushi, cả món lẩu sukiyaki anh ta cũng không ăn được.
寿司はもとより、すき焼きも彼は食べられない
Qua kiểm tra, tôi đã biết được không những dạ dày mà cả phổi cũng bị tổn thương
胃はもとより肺もやられているのが検査でわかった。
Chú ý:
Dùng trong phong cách nghiêm trang mang tính văn viết

108.~はぬきにして(~は抜きにして): Hãy bỏ ra, hãy thôi...

Giải thích:
Dùng để diễn tả không là một chuyện gì nữa
Ví dụ:
Lần này chúng ta không bàn về công việc nữa mà hãy vui chơi thật nhiều
この際、仕事の話はぬきにして、大いに楽しみましょう。
Thôi không nói đùa nữa, chúng ta hãy vào phần thảo luận nội dung
冗談はぬきにして、内容の討議に入りましょう
Chú ý:
Có nghĩa là「。。。は除いて」 (cái đó, hãy loại bỏ ra), 「。。。は止めて」 (chuyện đó, hãy thôi đi)

109.~はんめん~(~反面): Ngược lại, mặt khác

Giải thích:
Biểu thị tính chất hai mặt trái ngược của một sự việc nào đó
Ví dụ:
Anh ta đối với cấp trên thì rất nhúng nhường, nhưng đối với cấp dưới thì rất vênh váo
彼は目上に対しては腰が低い反面、目下に対してはいばっている。
Em gái tôi là người rất bướng bỉnh nhưng cũng mau nước mắt
妹はがんこ者である反面、涙もろい性格だ。
Loại thuốc này rất công hiệu nhưng ngược lại tác dụng phụ cũng rất mạnh
この薬はよく効く反面、副作用も強い。


Thứ Ba, 25 tháng 11, 2014

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 "Bài 30"

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N1 "Bài 30"


147. ~にたえる: Chịu đựng
Giải thích:
Diễn tả việc chịu đựng, đau khổ, chán ghét
Còn được dùng với nghĩa: Bất chấp, không bị ảnh hưởng của những tác động khắc nghiệt, mạnh mẽ từ bên ngoài.
Ví dụ:
Loại cây này, sau khi chịu đựng cái lạnh khắc nghiệt của mùa đông, đến lúc sang xuân sẽ trổ ra những bông hoa đẹp.
この木は厳しい冬の寒さにたえて、春になると美しい花を咲かせます。
Vì không còn chịu đựng nổi áp lực nặng nề, anh ấy đã từ bỏ chức giám đốc.
重圧に耐えられなくなって、彼は社長の座を降りた。
148.  ~にたる(~に足る): Đáng để
Giải thích:
Có đầy đủ giá trị..., thỏa mãn
Ví dụ:
Trong đời một người, không dễ gì có được một cuộc mạo hiểm đáng kể lại như thế.
一生のうちに語るに足る冒険などそうあるものではない。
Vấn đề là ở trường học chúng ta có thể gặp được hay không những thầy giáo đáng cho bọn trẻ tin tưởng.
学校で子供たちが信頼するにたる教師に出会えるかどうかが問題だ。
Trong cuộc họp, mọi người đều nói theo cảm tính của mình, không có ý kiến nào đáng lắng nghe.
会議では皆それぞれ勝手なことをいうばかりで、耳を傾けるに足る意見は出なかった。
149.  ~にてらして(~に照らして): So với, dựa the
o

Ví dụ:
Chuyện anh ấy không có tội được làm rõ dựa theo sự thật đó.
その事実に照らして彼に罪がないことは明らかだ。
Anh ấy phải thăng tiến dựa theo những việc mà anh ấy đã làm cho công ty này.
彼がこの会社のためにやってきたことに照らして昇進すべきだ。
150.  ~によらず: Bất kể là

Giải thích:
Hình thức sử dụng mẫu câu đó là danh từ hoặc câu bao gồm trợ từ nghi vấn.
Khi gắn với danh từ hoặc câu danh từ không có trợ từ nghi vấn thì sẽ thể hiện ý nghĩa là không phụ thuộc vào cách thức.....hoặc không phải là phương pháp của...
Trường hợp gắn với danh từ kèm theo trợ từ nghi vấn いつ/だれ/どこ/どのsẽ mang ý nghĩa không liên quan đến...mà toàn bộ là....
Ví dụ:
Tôi muốn cử hành nghi lễ không theo truyền thống cổ, mà theo cách thức mới và đơn giản
古いしきたりによらず、新しい簡素なやり方で式を行いたい。
Trái với vẻ ngoài của mình, anh ấy là một người đàn ông cứng đầu.
彼は見かけによらず頑固な男だ。
Trong mọi trường hợp, điều cốt yếu là không được để mất cảnh giác
何事によらず、周囲を怠らないことが肝心だ。
151. ~ぬまに(~ぬ間に): Mà không biết

Ví dụ:
Làm ngay trong lúc này, kẻo không còn cơ hội làm nữa.
鬼のいぬまに洗濯(邪魔になる人がいない間にしたいことをする)
Tôi đã đi xa, đến tận đây mà không biết.
知らぬ間にこんなに遠くまで来てしまった。


Thứ Bảy, 22 tháng 11, 2014

Học tiếng Nhật giao tiếp "Bài 62"

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

Học tiếng Nhật giao tiếp "Bài 62"




☞ Mẫu câu 
大仏は大きすぎます。    Bức tượng Đại phật to quá.
Cách diễn đạt một vật ở tình trạng quá mức về mặt gì
☆ Tính từ đuôi「い」: Thay đuôi「い」bằng「すぎます」
大きい(to) → 大きすぎます(to quá)    小さい(nhỏ) → 小さすぎます(nhỏ quá)
くつ
この靴は小さすぎます    Đôi giày này nhỏ quá.
☆ Tính từ đuôi 「な」:Thêm「すぎます」vào sau tính từ/
もんだい    かんたん
この問 題は簡 単すぎます。 Bài tập này đơn giản quá.
Nâng cao
☆ Cách diễn đạt về một hành động quá mức: Thay ます của động từ ở thể ます bằng すぎ
た                                                                                                                        の
食べます→ 食べすぎ(ます)→ 食べすぎました    飲みます→ 飲みすぎ(ます)→ 飲みすぎました
(Ăn)  (Ăn quá nhiều)  (Đã ăn quá nhiều)  (Uống)  (Uống quá nhiều) (Đã uống quá nhiều)



Thứ Sáu, 21 tháng 11, 2014

Học tiếng Nhật giao tiếp "Bài 59"

Các bạn muốn học tiếng hàn mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!

Học tiếng Nhật giao tiếp "Bài 59"




☞ Mẫu câu 
これ、いかがですか?    Cái này thì anh/chị thấy thế nào?
Cách nói tương tự: これ、どうぞ    Xin mời (dùng thử) cái này.
Nâng cao   
Cách gợi ý: Thứ muốn gợi ý + はいかがですか?
きょうと
京 都は、いかがですか    Anh chị thấy Kyoto thì thế nào?
Chú thích   
苦手: kém, không giỏi, không thạo    だめ: không được (không ăn được)
いかがですか?: thấy thế nào?