Các bạn muốn học tiếng hàn
mà chưa có Kinh
nghiệm học tiếng hàn thì có
thể tìm các phương
pháp học tiếng hàn hiệu quả
trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!
Bài 69: ĐỘNG TỪ/ TÍNH TỪ + 지 않다 안 + ĐỘNG TỪ/ TÍNH TỪ
động từ tính từ , ngữ pháp cơ bản tiếng hàn , ngữ pháp tiếng hàn , ngu phap co ban , hoc ngu phap co ban tieng han , ngu phap tieng han co ban , hoc tieng han ngu phap , hoc ngu phap online , ngu phap tieng han online
Đây là hình thức phủ định của động từ hoặc tính từ. Có nghĩa: không, không phải…
쉬다 : 쉬지 않습니다/안 쉽니다 (không nghỉ).
높다 : 높지 않습니다/안 높습니다 (không cao).
1. 안 không thể chen liền vào giữa tân ngữ và động từ, chính vì vậy với cấu trúc Danh từ + 하다 thì hình thức phủ định phải là Danh từ + 안하다, còn với cấu trúc tân ngữ thì phải là Tân ngữ + 안 + động từ.
– 인사해요 (Chào).
Ư 인사를 안해요 (đúng) / 안 인사해요 (sai).
- 친구를 마난요 (Gặp bạn)
Ư 친구를 안 만나요(đúng) / 안 친구를 마난요 (sai).
2. Một số động, tính từ như 알다 (biết), 모르다 (không biết), 없다 (không có), 있다 (có), 아름답다 (đẹp), 공부하다 (học) không đi được với cấu trúc “안 + Động tính từ”, nhưng lại đi được với cấu trúc “Động từ/tính từ + 지 않다”
– 안 모릅니다. 안 아름답습니다. 안 공부해요. 안 없어요 (sai).
- 모르지 않아요. 아름답지 않아요. 공부하지 않아요. 없지 않아요 (đúng).
3. Với cấu trúc “Động/tính từ + 지 않다” thì sau 지 có thể thêm một số phó từ nhằm nhấn mạnh ý nghĩa, nhưng vẫn không thay đổi ý nghĩa.
– 좋지 않다 á 좋지는 않아요/좋지가 않아요/좋지도 않습니다/좋지만은 않아요.
쉬다 : 쉬지 않습니다/안 쉽니다 (không nghỉ).
높다 : 높지 않습니다/안 높습니다 (không cao).
1. 안 không thể chen liền vào giữa tân ngữ và động từ, chính vì vậy với cấu trúc Danh từ + 하다 thì hình thức phủ định phải là Danh từ + 안하다, còn với cấu trúc tân ngữ thì phải là Tân ngữ + 안 + động từ.
– 인사해요 (Chào).
Ư 인사를 안해요 (đúng) / 안 인사해요 (sai).
- 친구를 마난요 (Gặp bạn)
Ư 친구를 안 만나요(đúng) / 안 친구를 마난요 (sai).
2. Một số động, tính từ như 알다 (biết), 모르다 (không biết), 없다 (không có), 있다 (có), 아름답다 (đẹp), 공부하다 (học) không đi được với cấu trúc “안 + Động tính từ”, nhưng lại đi được với cấu trúc “Động từ/tính từ + 지 않다”
– 안 모릅니다. 안 아름답습니다. 안 공부해요. 안 없어요 (sai).
- 모르지 않아요. 아름답지 않아요. 공부하지 않아요. 없지 않아요 (đúng).
3. Với cấu trúc “Động/tính từ + 지 않다” thì sau 지 có thể thêm một số phó từ nhằm nhấn mạnh ý nghĩa, nhưng vẫn không thay đổi ý nghĩa.
– 좋지 않다 á 좋지는 않아요/좋지가 않아요/좋지도 않습니다/좋지만은 않아요.
- 동생은 안경을 쓰지 않습니다. (=안 씁니다): Em gái không đeo kính (Nghĩa 1).
- 강물이 맑지 않아요. (=안 맑아요): Nước sông không trong.
- 비 올 때는 차를 닦지 않습니다. (=안 닦습니다): Khi trời mưa thì không rửa xe (Nghĩa 1).
– 사무실이 크지는 않습니다. (= 안 큽니다): Văn phòng không lớn (Nghĩa 3).
- 강물이 맑지 않아요. (=안 맑아요): Nước sông không trong.
- 비 올 때는 차를 닦지 않습니다. (=안 닦습니다): Khi trời mưa thì không rửa xe (Nghĩa 1).
– 사무실이 크지는 않습니다. (= 안 큽니다): Văn phòng không lớn (Nghĩa 3).
Website: trung tam tieng han
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét